Phương pháp giải bài toán thủy phân Peptit

1. Phản ứng thủy phân của Peptit:

a. Thủy phân hoàn toàn: theo phương trình phản ứng

H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O nH2NRCOOH.

b. Thủy phân không hoàn toàn

Cách giải :

*Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra.

*Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl, H2SO4.

 * Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên.

Tính nhanh khối lượng Mol của Peptit:

H[NHCH2CO]4OH  .            Ta có M= MGli x 4 – 3x18 = 246g/mol

H[NHCH(CH3)CO]3OH       Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol

H[NHCH2CO]nOH  .            Ta có M= [MGli x n – (n-1).18]g/mol

* Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp. Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó.

Ví dụ:  Tripeptit H[NHCH2CO]3OH  và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH  (có số mol bằng nhau) thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH  và M= 435g/mol

Ví dụ:

Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (-COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?

A. 184,5.B. 258,3.C. 405,9.D. 202,95.

Hướng dẫn: 

Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H2NCH2COOH) với M=75 

Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH2CO]4OH  với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol

Tính số mol:  Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol)

         Đipeptit là :  79,2 :  132 = 0,6 (mol)

             Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol).

Giải gọn như sau:  Đặt mắt xích NHCH2CO = X

Ghi sơ đồ phản ứng :

  (X)4  (X)3  +     X         

  0,15                 0,15        0,15     mol

(X)4  2 (X)2

0,3                    0,6                      mol

 (X)4  4X

 0,3                   1,2                      mol

Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol

m = 0,75.246 =184,5(g)

Bài 2:Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?

a. 8,145(g) và 203,78(g).   b. 32,58(g) và 10,15(g).

c. 16,2(g) và 203,78(g)   d. 16,29(g) và 203,78(g).

Hướng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]4OH 

Ta có phản ứng :  H[NHRCO]4OH  + 3H2O 4 H2NRCOOH 

Hay:           (X)4  +  3H24X     ( Trong đó X = HNRCO)

Áp dụng ĐLBTKL nH2O = mH2O = 16,29 gam.

Từ phản ứng nX=H2O =

Phản ứng của X tác dụng với HCl :    X  +  HCl  X.HCl

Áp dụng BTKL m(Muối) = mX + mHCl = 159,74 + .36,5 = 203,78(g)

Bài 3:  Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 ). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Acid thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) X.Giá trị của m?             

A. 4,1945(g).B. 8,389(g).C. 12,58(g).D. 25,167(g).

Hướng dẫn:

Cách 1: Ta có %N =   X là Glyxin

Do hai peptit có tỉ lệ số mol phản ứng 1:1 nên xem hỗn hợp M,Q là một Heptapeptit : H[NHCH2CO]7OH  và có M = 435g/mol.

Sơ đồ phản ứng :  (Gli)7  +  H2(Gli)3     +       7 (Gli)2      +   10 (Gli) 

     0,005mol   0,005mol     0.035mol       0.05mol

m(M,Q) = 0,005mol.435 = 8,389(g)

Cách 2 

(Gli)7 2(Gli)3  +    Gli  ;   (Gli)7 3 (Gli)2   +  Gli   và   (Gli)7  7(Gli)

0,0025mol0,005mol     0,0025   0,035/3    0,035mol0,035/3   0,0358/7     0.0358

Từ các phản ứng tính được số mol của (Gli)7  là : 0.01928(mol)

2. Phản ứng cháy của Peptit:

dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no, hở trong phân tử có 1nhóm (-NH2 ) và 1nhóm (-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? Ta làm như sau:

Từ CTPT của Aminoacid no 3 CnH2n+1O2N – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3(đây là công thứcTripeptit)                 4 CnH2n+1O2N – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4(đây là công thứcTetrapeptit) ...... Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C,H để tình toán cho nhanh.

C3nH6n – 1O4N +   pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2

C4nH8n – 2 O5NpO2 4nCO2 + (4n-1)H2O + N2

Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi?

Bài 4:Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là?

a. 2,8(mol).b. 1,8(mol).c. 1,875(mol).d. 3,375 (mol)

Hướng dẫn:

Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT CnH2n+1O2N.

Do vậy ta có CT của X,Y tương ứng là: C3nH6n – 1O4N3(X) , C4nH8n – 2O5N4(Y).

Phản ứng cháy X:  C3nH6n – 1O4N +    pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O    +    N2

     0,1mol    0,3n(mol)   0,3(3n-0,5)mol

Ta có phương trình tổng khối lượng H2O và CO2 :  0,3[44.n  + 18. (3n-0,5)] = 36.3 n = 2

Phản ứng cháy Y:   C4nH8n – 2 O5N +    pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O + N2 .

0,2mol          0,2.p                  0,8n        (0,8n -0,2)

Áp dụng BT nguyên tố Oxi : 

0,2.5+ 0,2.2p = 0,8.2.2 +(0,8.2 -0,2) p = 9.   nO2 = 9x0,2 = 1,8(mol)

Phạm Thị Ngà (sưu tầm)

Có 5 bình luận trên bài viết này
  1. Kemdanhrang says

    Cho e hỏi ví dụ 1 vì sao số mol của A là 1,35 mà khi đưa vào phương trình chỉ có 1,2 ????

  2. hay quá đj à ơi thế còn dạng 2 peptit có tỉ lệ mol là ... tác dụng với naoh tìm khối lượng kết tứ thì sao ạ?

  3. khi đun nóng glyxin vs axitglutamic thì dc petit ntn ak.viết hộ mình pt ak??

  4. Hay

Leave a Reply to Nhân Cancel reply