65 CÂU "TIẾNG LÓNG" TEEN MỸ HAY DÙNG

Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Sau đây là 65 tiếng lóng trong tiếng Anh mà teen Mỹ hay dùng hằng ngày.

1.Beat it -> Đi chỗ khác chơi
2. Big Deal! -> Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
3. Big Shot -> Nhân vật quan trọng
4. Big Wheel -> Nhân vật quyền thế
5. Big mouth -> Nhiều Chuyện
6. Black and the blue -> Nhừ tử

Xem thêm

VUI HỌC TIẾNG ANH- 35 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP HẰNG NGÀY

  1. what’s up? --------- chuyện gì vậy?
  2. what have you been doing? --- dạo này đang làm gì?
  3. Got a minute? --  có rảnh không?
  4. Could you give me a hand? – bạn có thể giúp tôi một tay không?
  5. How come? -- làm thế nào vậy?

    Xem thêm

VUI HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT

                       Listen and fill in the missing words

Let It Go

Idina Menzel

The snow glows (1) ____________ on the mountain tonight
Not a footprint to be seen.
A (2)____________ of isolation,
and it looks like I'm the Queen
The (3)___________is howling like this swirling storm inside
Couldn't keep it in;
Heaven knows I've tried

Don't let them (4) __________
don't let them (5)__________
Be the good girl you always have to be
Conceal, don't feel,
don't let them know
Well (6)___________ they know

Xem thêm

VUI HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT

* Listen and Complete the song below.

THE LAZY SONG

[Chorus]
Today, I don't feel like ........(1) anything
I just wanna lay in my bed
Don't feel like picking ........(2) my phone
So leave a message at the tone
Cause today, I swear, I'm not doing anything 

Xem thêm

NHỮNG CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Nếu bạn muốn nhanh chóng thể giao tiếp tiếng Anh thì học những câu giao tiếp thông dụng sẽ phương pháp tốt nhất khá đơn giản dễ nhớ nhưng đòi hỏi phải được áp dụng thực tế trong các hoàn cảnh khác nhau để nhớ lâu hơn. Dưới đây bộ 160 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng thể sử dụng giao tiếp hàng ngày các bạn thể tham khảo với nghĩa tiếng Việt sát nhất.

Xem thêm

PHRASAL VERBS – IDIOMS (CỤM ĐỘNG TỪ - THÀNH NGỮ)

I. PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)

Một số cụm động từ phổ biến

break down = hư, hỏng (xe)

call off sth = hoãn, hủy cái gì

come down with (a flu) = bị, nhiễm (cúm)

come up = xuất hiện

come up against sth (problems, difficulties) = gặp phải (vấn đề, khó khăn)

come up with sth (an idea/ a solution) = nghĩ ra, nảy ra (một ý tưởng)

come upon = come across sth = happen to find sth = tình cờ tìm thấy

cope with sth = giải quyết, đốì mặt cái gì

die down = dịu đi;

Xem thêm

WISH CLAUSE/ IF ONLY: ƯỚC NHƯ, GIÁ NHƯ…

I. THEORY

Nói chung, khi chúng ta muốn tình huống khác đi (không như thực tế) thì ta dùng  WISH CLAUSE & IF ONLY).

II. STRUCTURES:

1. Future wish:

S – WISH/ IF ONLY + S – would/ could – V …. (V)

+ S – were V-ing

+ S – would be  (be)

Eg:  a. It will be rain tomorrow.If only it wouldn't rain tomorrow.

  1. She is not coming with us.She wishes she were coming with us.
  2. I want to be in Hanoi next week.If only I could be in Hanoi next week.

NOTES

          *  Khi S1=S2, chúng ta thường dùng could thay cho would. 

Eg. He wishes he could / would  go home. )

          * Chúng ta chỉ dùng could , wouldn’t sau  I wish/ We wish/ If only I / If only we

Eg: I wish I could / would see him / If only I wouldn’t be there .

          * Would thường được dùng khi người nói phàn nàn về vấn đề gì đó

Eg. I wish she would help her mother with housework.

Xem thêm

Câu điều kiện

CONDITIONAL SENTENCES :

1.Type 1 ( Real condition at the present)

If + S + V1/Vs,es ……,          S + Will/ Shall + V-inf.

Ex: If I have enough money, I will buy a new bicycle

2. Type 2 (Unreal condition at the present)

If + S + V2/V-ed +…….,          S + would/ could/ should/ might + V-inf.

Ex: If we worked hard, we would get high salary.

3.Type 3 (Unreal condition at the past)

If + S + had + V3/V-ed ,     S + would/could/might/should + have + V3/ V- ed

Ex: If he had studied hard, he would have passed the exams.

Xem thêm

Các dạng bài tập chuyển đổi câu liên quan đến các thì

Các bài tập chuyển đổi câu về thì thường hay xuất hiện trong các đề thi quốc gia. Với mục đích giúp các em học sinh có thêm tài liệu và bài tập để luyện tập, thay mặt tổ Ngoại ngữ, tôi mạn phép được đưa ra một số công thức phổ biến như sau:

1.    

S + began/ started + V-ing/ To V …….. in+time/ time+ago       

S +    have/has + Ved/3……………..     since/ for + time

                have/ has + been + V-ing……. 

 

      Ex:   I started learning English five years ago

                   I have been studying English for five years

2.

         S + have/ has + (not) + Ved/3…… for + time

It’s + time + since + S + (last) + Ved/2

 

      Ex:    I haven’t seen him for two months

                    It’s two months since I last saw him

3.

          S + have/ has + not + Ved/3………for/ since + time

  a. The last time + S + Ved/2……was +   time + ago

                                                                        in + time

      b. S + last + Ved/2 ……      time + ago

                                                    in + time

 

      Ex:   I haven’t seen him for two moths

               The last time I saw him was two months ago

               I last saw him two months ago

Xem thêm

Tìm hiểu về câu tường thuật trong Tiếng Anh

1/ Câu tường thuật là gì ?

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói của người khác – thường được gọi là lời nói trực tiếp.

Ví dụ:

Mary nói với Tom “ Tôi ghét bạn lắm “    (lời nói trực tiếp)

Mary nói với Tom cô ấy ghét anh ấy lắm.     (câu tường thuật )

Khi thuật lại thì dấu ngoặc kép không còn nữa, đồng thời các cách xưng hô, thời gian, nơi chốn cũng phải thay đổi cho phù hợp với hoàn cảnh lúc đó.

2/ Có mấy loại câu tường thuật?

Câu tường thuật có 3 loại ứng với 3 loại lời nói trực tiếp.

3/ Cách học thế nào?

Khi học về câu tường thuật các em cũng nên phân làm 2 mức độ: mức cơ bản và mức nâng cao.

Xem thêm