I. CÁC CHỮ SỐ CÓ NGHĨA VÀ QUI TẮC LÀM TRÒN
1. Các chữ số có nghĩa: Tất cả các chữ số từ trái sang phải, kể từ số khác “0” đầu tiên đều là các chữ số có nghĩa.
Ví dụ: Với số 0,57 có hai chữ số có nghĩa; Với số số 0,0087 có hai chữ số có nghĩa; Với số 5,018 có 4 chữ số có nghĩa; Với số 0,014030 có 5 chữ số có nghĩa.
Qui tắc xác định các chữ số có nghĩa:
a. Tất cả những chữ số không phải là số “0” trong các phép đo đều là các chữ số có nghĩa ( ví dụ: các số 23,4; 0,243; 615; 100 đều có 3 số có nghĩa).
b. Những số “0” xuất hiện ở giữa những số không phải là số “0” là những số có nghĩa (ví dụ: các số 2004; 30,47; 2,503 đều có 4 số có nghĩa)
c. Những số “0” xuất hiện trước tất cả những số không phải là số “0” là không có nghĩa ( ví dụ: các số 0,0034; 0,23; 0,00054 đều chỉ có 2 số có nghĩa).
d. Những số “0” ở cuối mỗi số và ở bên phải dấu phẩy thập phân là số có nghĩa (ví dụ: 43,00; 7,000; 2,030 đều có 4 số có nghĩa).
e. Những số lũy thừa thập phân thì các số ở phần nguyên được tính vào số có nghĩa ( ví dụ: số 1034 = 1,034.103 có 4 số có nghĩa).
Chú ý: Số liệu 3,4g có 2 số có nghĩa và nếu qui ra mg thì phải viết là 3,4.103mg (có 2 số có nghĩa). Không được viết là 3400mg ( có 4 số có nghĩa).
2. Qui tắc làm tròn:
- Nếu chữ số ở hàng bỏ đi có giá trị <5 thì chữ số bên trái nó vẫn giữ nguyên( ví dụ: 3,83245 3.83).
- Nếu chữ số ở hàng bỏ đi 5 thì chữ số bên trái nó tăng thêm một đơn vị ( ví dụ: 3,83545 3.84).