THE INFINITIVE and THE GERUND

Trong tiếng Anh, 1 câu thường có 2 thành phần chính là chủ ngữ (S) và động từ (V). Động từ có thể gồm 1 hoặc nhiều động từ ghép lại với nhau nhưng chỉ có 1 động từ chính chia theo thì (hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành…), các động từ còn lại theo sau động từ chính thì phải ở dạng nguyên mẫu (inf hoặc to-inf) hoặc thêm –ing.

Ex: 1. She went out with her friends.

            S     V2

      2. They suggested going out for dinner.

           S           V2             V-ing

      3. I want to buy a shirt.

          S   V1    to-inf

      4. He makes his sister cry.

          S      V1                    inf

Sau đây là các trường hợp cụ thể, liệt kê một số động từ bắt buộc các động từ khác theo sau nó phải thêm –ing , to-inf, hoặc inf.

A. VERB + ING:

Admitavoidcarry onconsiderdelaydeny

Dislikeenjoyfancyfinishgive upgo on

Hateimagineinvolvekeep (on)lovemind

Misspostponepracticeput offrisksuggest

Be worthbe busycan’t helpcan’t standcan’t bear

It’s no goodit’s no use

Ex: - Would you mind closing the door?

      -  She suggested going to the cinema.

      -  Paula has given up smoking.

      -  He was busy writing letters.

Note: Sau hate, love can’t bear, cũng có thể sử dụngto-inf

Ex: I love meeting people or I love to meet people.

B. VERB + TO-INF:

Affordagreeaimappeararrangeask

Attemptbegclaimdecidedeserveexpect

Failhelphopeknowmanagelearn

Offerplanpretendpromiserefuseseem

Threatenwould lovewould hatewould preferwould liketend

Ex: It’s was late, so we decided to take a taxi.

Note: Có thể sử dụnghelp to do” hoặchelp do

Ex: They helped to clean up after the party or They helped clean up after the party.

C. VERB + ING or TO-INF: 

I. With little or no difference in meaning: (nghĩa của câu không thay đổi)

Beginbothercontinueintendstart

Ex: It has started raining or It has started to rain.

II. With a difference of meaning: (nghĩa của câu sẽ thay đổi)

a. remember:

He can remember being in hospital when he was four.( Anh ấy nhớ mình đã nằm trong bệnh viện khi anh ta 4 tuổi) => nhớ việc đã xảy ra ở quá khứ.

Please remember to post the letter. (Nhớ gửi thư nha) => nhớ việc chưa làm hoặc  sắp làm, có thể xem đây là một lời nhắc nhở.

b. regret:

I believe that what I said was fair. I don’t regret saying it. (Tôi tin những điều tôi nói là công bằng. Tôi không hối tiếc khi đã nói như vậy) => tiếc về việc đã xảy ra ở quá khứ.

We regret to inform you that we are unable to offer you the job. (Chúng tôi rất tiếc khi phải thông báo rằng chúng tôi không thể tuyển bạn vào công việc đó) => tiếc về việc sắp làm, sẽ làm.

c. try:

I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn’t. (Tôi rất mệt. Tôi cố gắng mở mắt nhưng không được) => cố gắng

A: The machine doesn’t seem to be working. (Cái máy này hình như bị hỏng rồi)

B: Try pressing the green button. (Thử nhấn cái nút màu xanh đi) => thử

d. need:

He needs to work harder if he wants to make progress. (Anh ấy cần làm việc chăm chỉ hơn nếu anh ấy muốn tiến bộ) => cần làm gì đó.

The batteries in the radio need changing (Những cục pin trong radio cần được thay mới) => cần được làm gì đó (mang nghĩa bị động)

e. want:

She wants to go to Italy. (Cô ấy muốn đi đến Ý) => muốn làm gì đó

The plants want watering daily. (Những cái cây muốn được tưới nước) => muốn được làm gì đó

=> need/want doing = need/want to be done: mang nghĩa bị động

Ex: The batteries in the radio need to be changed.

       The plants want to be watered daily.

f. stop:

Has it stop raining yet? (Trời ngừng mưa chưa?) => ngừng việc đang làm, ngừng hẳng việc gì đó.

An old man walking along the road stopped to talk to us. (Một người đàn ông già đang đi dọc theo đường ngừng lại để nói chuyện với chúng tôi) => ngừng lại để làm việc khác.

g. forget:

I’ll never forget seeing my daughter dance in public for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên được việc nhìn thấy con gái tôi khiêu vũ trước công chúng trong lần đầu tiên) => quên việc đã xảy ra ở quá khứ

He forgot to do his homework. (Anh ấy quên làm bài tập về nhà) => quên việc chưa làm hoặc sắp làm.

D. VERB + (OBJECT) + TO-INF:

I. Verb + (object) + to-inf:

Wantaskhelpwould like would love

Expect begmean would preferwould hate

Ex: He doesn’t want to know.

      He doesn’t want me to know.

II. Verb + object + to-inf:

Tellremindforceenableteach

Orderwarninvitepersuadeget

Ex: Can you remind me to phone Ann tomorrow?

III. Advise recommend encourage allow permit

Forbid

- Verb + ING (without an object) (sau động từ không có tân ngữ)

Ex:  She doesn’t allow smoking in the house.

- Verb + object + to-inf: (sau động từ có tân ngữ)

Ex: She doesn’t allow us to smoke in the house.

Note: Câu bị động (be + allowed + to-inf)

Smoking isn’t allowed in the house.

We aren’t allowed to smoke in the house.

IV: make / let + object + bare-inf:

Ex: The customs officer made Sally open her case.

Note: Câu bị động (be + made + to-inf)

Sally was made to open her case.

E. VERB + INF

Sau động từ khiếm khuyết (can, could, may, might, will, would, should, must, have to, ought to…) phải sử dụng động từ nguyên mẫu –inf.

Ex: You should take an umbrella because it’s going to rain.

Sau động từ tri giác: see, hear, watch, notice, feel, smell, observe, có thể dùng –inf (khi ta chứng kiến toàn bộ sự việc) hoặc V-ing (khi ta chứng kiến một phần của sự việc, hay một sự việc đang xảy ra)

Ex: 1. Last night, there was a cat on the tree. I saw it jump from the tree to the roof, and from the roof to my window. (Tối qua, có một con mèo ở trên cây. Tôi thấy nó nhảy từ trên cây xuống mái nhà, và từ mái nhà nhảy vào cửa sổ phòng tôi) => chứng kiến toàn bộ sự việc.

      2. Last night, I was doing my homework when I suddenly saw a cat jumping into my window. (Tối qua, khi tôi đang làm bài tập thì tôi bất thình lình thấy một con mèo nhảy vào cửa sổ phòng tôi) => chứng kiến một phần của sự việc.

EXERCISE

I. To-infinitive or bare-infinitive:

1. She advised me (wait)……………..until tomorrow.

2. He encouraged me (take)……………… part in the competition.

3. He persuaded me (tell)…………………the truth.

4. The policeman didn’t permit them (go)…………….through the military zone. He forced them (go)………………another way.

5. Her parents want her (become)……………….a doctor.

6. The police observed a man (enter)…………….the bank.

7. My uncle let me (borrow)……………..his motorcycle while he was on holiday.

8. I hope (help)………………other people with their work.

9. There is a lot of food (eat)………………..

10. You are wrong (treat)……………….her like that.

11. This is the ideal place (build)……………….our own house.

12. What is the most interesting place (go)…………..when we visit your country?

13. Last night, she found it difficult (say)………………..goodbye.

14. The children don’t need to have all these books (start)…………..the course.

15. My mother wants me (stay)……………..at home after 9p.m.

16. My parents always encourage me (work)…………….hard at school.

17. The increasing of oil price is certain (affect)……………..other fields.

18. I’ll help you (arrange)………………..the party if you like.

19. Tuan is sure (win)…………..the English speaking competition.

20. Children should be let (play)……………….freely.

21. Did you hear him (go)……………..out?

22. We weren’t allowed (enter)………………..the restricted area.

23. They didn’t let us (enter)………………..the restricted area.

24. I felt someone (walk)………………into the room.

25. We expected them (compete)……………..the report by Friday.

II. To-infinitive, bare-infinitive, gerund:

1. We plan (take)…………………our holidays abroad this year.

2. The headmaster doesn’t permit (smoke)…………………during the meetings.

3. Come over here! I’d like you (see)……………………it.

4. Children should start (learn)……………….a foreign language at primary school.

5. The union leaders urged their members (think)……………….again before (decide)…………………(strike)………………..

6. We were asked (show)………………..our passports at the border.

7. I expected (invite)………………….to the party but I wasn’t.

8. Sometimes adolescents complain about (not understand)………………………by their parents.

9. Did you remember to lock the car? – No, I didn’t. I’d better (go)…………………back and (do)………………….it now.

10. We stopped once (buy)………………..petrol and then we stopped again (ask)……………….someone the way.

11. Your hair needs (cut)………………… You’d better have it (do)…………………now.

12. Would you like me (turn)………………..down the radio a bit?

13. Would your children mind (keep)…………………quiet for a moment? I’m trying (fill)…………………….a form.

14.  Your compositions are supposed (write)………………….in ink.

15. The miser spent all his time (count)………………his money and (think)……………..up new hiding place.

16. I’m delighted (hear)………………….that you can (come)……………….on Saturday.

17. He kept (move)……………….it about because he was terrified of (rob)………………

18. If you want to develop inner tranquility, you have to stop (bother)…………………by every little thing that happens.

19. If you want the milkman to leave you milk in the morning, don’t forget (put)…………………a milk bottle outside.

20. Anne hoped (invite)……………….to join the private club.

21. My father advised me (read)…………………this novel.

22. You can’t count on (rescue)………………..by your parents every time you get into financial problem.

23. Paul really didn’t mind (surprise)………………….by the party to celebrate his 40th birthday, although he told his friend that they shouldn’t have done it.

24. Parents often recommend their children (not drink)………………..too much.

25. Nothing will make me (change)………………..my mind.

26. Jack suggested (take)……………………me one flat and (keep)………………..the other for me. But Tom advised me (sell)…………………the whole house.

27. She was afraid (tell)………………her parents the truth.

28. Finally he admitted (steal)…………………his wife’s jewelries and (spend)…………………..all the money in gambling.

Gửi bình luận